HomeNewsKhấu trừ thuế TNCN là gì? Hướng dẫn khấu trừ thuế thu...

Khấu trừ thuế TNCN là gì? Hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

[ad_1]

Khấu trừ thuế TNCN là gì? Hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Đóng góp bởi:  
CEO Tony Vũ
Thứ Hai, 29/04/2024 09:54:00 +07:00

Khấu trừ thuế TNCN là việc trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân hay còn gọi là khấu trừ tại nguồn. Trong các loại khấu trừ thì khấu trừ 10%, 20% là hai loại khấu trừ phổ biến nhất. Cùng job3s tìm hiểu chi tiết các thông tin liên quan đến khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
















1. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập (căn cứ theo Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC).

Khấu trừ thuế TNCN gồm nhiều trường hợp (nhiều loại thu nhập khác nhau) như:

  • Khấu trừ đối với thu nhập của cá nhân không cư trú.

  • Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, đại lý xổ số, thu nhập từ hoạt động cho tổ chức, doanh nghiệp kinh tế thuê tài sản.

  • Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn.

  • Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

  • Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.

  • Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng.

  • Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.

  • Khấu trừ thuế thu nhập đối với một số trường hợp khác (trường hợp khấu trừ 10% trước khi trả thu nhập).

  • Khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công (tạm nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng hoặc theo quý).

khấu trừ thuế tncn là gì
Khấu trừ thuế TNCN là việc trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân

Trong các trường hợp trên, chủ yếu tập trung vào việc phân tích khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công. Nói cách khác, tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ (tạm nộp thuế) theo tháng hoặc quý, cụ thể:

  • Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi.

  • Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

  • Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).

Như vậy, khấu trừ thuế TNCN là việc tính trừ số thuế vào thu nhập trước khi trả thu nhập cho cá nhân. Khấu trừ thuế đối với mỗi loại thu nhập có sự khác nhau, đó là:

  • Khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công về bản chất là tạm nộp – hết năm sẽ tiến hành quyết toán để biết số thuế nộp thừa/thiếu và có thể yêu cầu hoàn thuế.

  • Bên cạnh đó, có những loại thu nhập mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ tiến hành khấu trừ và nộp luôn vào ngân sách nhà nước như trúng thưởng xổ số.

Xem thêm: Quy Định Trả Lương Cho Người Lao Động Theo Pháp Luật Hiện Hành

2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Sau khi đã nắm rõ khấu trừ thuế TNCN là gì, hãy cùng tìm hiểu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Theo Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập đã khấu trừ thuế theo hướng dẫn tại mục 1 phải cấp chứng từ khấu trừ thuế theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ. Trường hợp cá nhân uỷ quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ.

Cấp chứng từ khấu trừ trong một số trường hợp cụ thể như sau:

  • Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

  • Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.

chứng từ khấu trừ thuế tncn
Cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo từng trường hợp

3. Khi nào phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?

Khấu trừ thuế TNCN theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC là việc làm mà trước khi người nộp thuế được trả thu nhập, phía tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ thực hiện trừ số tiền phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế, cụ thể:

(1) Khấu trừ đối với thu nhập của cá nhân không cư trú.

Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế TNCN cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập trước khi trả thu nhập cho cá nhân.

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tạm nộp thuế thu nhập cá nhân).

(3) Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, đại lý xổ số, thu nhập từ hoạt động cho tổ chức, doanh nghiệp kinh tế thuê tài sản.

Công ty xổ số, doanh nghiệp bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bảo hiểm, trả tiền hoa hồng cho cá nhân làm đại lý xổ số, tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp, đại lý bảo hiểm với số tiền hoa hồng trên 100.000.000 đồng/năm có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập trước khi trả thu nhập cho cá nhân.

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản của cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập trên 100.000.000 đồng/năm cho cá nhân cho thuê tài sản nếu tại hợp đồng thuê có thoả thuận bên đi thuê là người nộp thuế thay.

(4) Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân, trừ trường hợp cá nhân tự khai thuế theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

(5) Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Mọi trường hợp chuyển nhượng chứng khoán đều phải khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 0,1% giá chuyển nhượng trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng.

(6) Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú phải có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn góp.

(7) Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng.

Tổ chức trả tiền thưởng có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thưởng cho cá nhân trúng thưởng.

(8) Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập trước khi trả thu nhập cho cá nhân.

(9) Khấu trừ thuế thu nhập đối với một số trường hợp khác (trường hợp khấu trừ 10% trước khi trả thu nhập).

Như vậy, khi thuộc những trường hợp trên sẽ thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

khi nào phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Các trường hợp phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

4. Hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Mặc dù có nhiều trường hợp thuộc diện khấu trừ thuế TNCN với các mức khấu trừ khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay có 2 mức khấu trừ phổ biến hơn là 10% và 20%. Sau đây là hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN đối với 2 mức này.

4.1. Khấu trừ 10% trên tổng thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC:

“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân”.

Như vậy, nếu cá nhân được trả thu nhập thuộc trường hợp theo quy định này, mức khấu trừ thuế TNCN sẽ được xác định theo công thức:

Mức khấu trừ thuế = Thu nhập trả cho cá nhân x 10%

4.2. Khấu trừ 20% trên tổng thu nhập chịu thuế

Theo điểm a Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, việc khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú được quy định như sau:

“Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Số thuế phải khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23) Thông tư này.”

Cụ thể, thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú sẽ được tính theo công thức:

Mức khấu trừ thuế = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%

Lưu ý: Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương sẽ được xác định như thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.

Tóm lại, theo quy định hiện hành, cần khấu trừ thuế TNCN đối với nhiều khoản thu nhập của người lao động. Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, phía tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập cần khấu trừ trước khi trả cho người hưởng thu nhập theo đúng quy định hiện hành.

hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Hiện có có 2 mức khấu trừ phổ biến hơn là 10% và 20%

Xem thêm: Cập Nhật Bậc Lương Chuyên Viên Chính Mới Nhất: Những Thay Đổi Áp Dụng Từ Tháng 7/2024

5. Điều kiện làm cam kết 08 để không bị khấu trừ 10% thuế

Theo điểm i Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC, cá nhân được làm cam kết 08 mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC để không bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân nếu có đủ các điều kiện sau:

(1) Cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế.

(2) Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.

(3) Tổng mức trả thu nhập từ tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác là 2.000.000 đồng/lần trở lên.

(4) Ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế TNCN sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế (từ 132.000.000 đồng trở xuống).

(5) Phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm làm cam kết.

Như vậy, có rất nhiều khoản thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN, trong đó khấu trừ 10%, 20% là hai loại thường gặp và quen thuộc nhất. Khi thuộc trường hợp này thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cần khấu trừ tại nguồn theo mức quy định.

Điều kiện làm cam kết 08 để không bị khấu trừ 10% thuế
Các điều kiện làm cam kết 08 để không bị khấu trừ 10% thuế

6. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến khấu trừ thuế TNCN

Dưới đây là một số thắc mắc thường gặp liên quan đến khấu trừ thuế TNCN để các bạn hiểu rõ hơn:

6.1. Không phát sinh khấu trừ có phải khai thuế không?

Theo điểm d Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

“Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”

Bên cạnh đó, điểm E Khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020 được bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 91/2022 quy định, người khai thuế TNCN là tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập mà trong tháng, quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Vì vậy:

  • Tháng, quý nào không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải khai thuế.

  • Trong năm tính thuế mà không phát sinh trả thu nhập cho bất kỳ người lao động nào thì không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Nếu có trả lương thì phải khai quyết toán thuế, không phân biệt có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế.

6.2. Không khai thuế bị phạt thế nào?

Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tuỳ theo thời gian chậm nộp hồ sơ khai thuế mà bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền (mức thấp nhất là 2.000.000 đồng và mức cao nhất là 25.000.000 đồng) cụ thể:

  • Phạt cảnh cáo: Nếu nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

  • Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng: Nếu nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 đến 30 ngày.

  • Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng: Nếu nộp hồ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Nội dung bài viết trên đây đã giải đáp chi tiết thắc mắc Khấu trừ thuế TNCN là gì và hướng dẫn khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cũng như một vài vấn đề liên quan khác để bạn đọc tham khảo. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn nắm rõ được mức thu nhập của mình thuộc diện khấu trừ thuế TNCN nào và cách tính đúng nhất.

Bài viết liên quan

MỚI NHẤT 2024: Các cấp bậc trong Công an nhân dân và thời gian thăng cấp chi tiết

MỚI NHẤT 2024: Các cấp bậc trong Công an nhân dân và thời gian thăng cấp chi tiết

Tìm hiểu về các cấp bậc trong Công an nhân dân giúp bạn nhận biết được sự khác biệt so với các cấp bậc trong quân đội. Thông qua dấu hiệu nhận biết, bạn cũng có thể hiểu rõ những chức vụ và trách nhiệm của mỗi người trong tổ chức.

Xem thêm »

Tiền bị khấu trừ là gì? Khấu trừ lương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Tiền bị khấu trừ là gì? Khấu trừ lương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Tìm hiểu tiền bị khấu trừ là gì có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động và người sử dụng lao động. Chủ thể sẽ không trực tiếp đi nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế mà tiền thuế theo quy định sẽ được trừ vào các khoản chi phí mua hàng hoặc trừ trên thu nhập của họ.

Xem thêm »

Trả lương theo thời gian là gì? Hướng dẫn cách tính chuẩn nhất 2024

Trả lương theo thời gian là gì? Hướng dẫn cách tính chuẩn nhất 2024

Thời gian làm việc là hình thức quy đổi để trả lương phổ biến. Vậy trả lương theo thời gian là gì? Đây là khoản tiền lương mà các doanh nghiệp trả cho người lao động dựa trên mức lương đã thỏa thuận trước đó cùng với thời gian làm việc thực tế. Lương có thể trả theo ngày, tuần, tháng hoặc năm, tùy thuộc vào tính chất công việc của từng doanh nghiệp.

Xem thêm »

Trả lương theo sản phẩm là gì? Cách tính chính xác nhất năm 2024

Trả lương theo sản phẩm là gì? Cách tính chính xác nhất năm 2024

Hình thức trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào đơn giá khoán, số lượng, chất lượng sản phẩm thực tế mà họ làm ra. Đây là hình thức được ứng dụng nhiều tại các nhà máy hay lĩnh vực như công trình xây dựng. Khi áp dụng hình thức trả lương này, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước và cần duy trì thực hiện trong thời gian nhất định.

Xem thêm »

Học bổng là gì? Nắm rõ các điều kiện để được cấp học bổng

Học bổng là gì? Nắm rõ các điều kiện để được cấp học bổng

Bất kỳ ai theo đuổi con đường học tập, nghiên cứu muốn giảm gánh nặng chi phí đều quan tâm đến học bổng. Vậy học bổng là gì, có bao nhiêu loại học bổng, điều kiện xét duyệt và làm thế nào để thuận lợi lấy được học bổng, cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.

Xem thêm »

Hướng dẫn tính cách trả lương theo khoán chuẩn và mới nhất 2024

Hướng dẫn tính cách trả lương theo khoán chuẩn và mới nhất 2024

Thay vì trả lương cố định theo tháng, nhiều doanh nghiệp lại chọn cách trả lương theo khoán để nâng cao năng suất công việc. Đây là một hình thức trả lương căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành để tính toán và trả tiền lương cho người lao động.

Xem thêm »

Định nghĩa thuế là gì? Cập nhật khái niệm và đặc trưng cơ bản mới nhất 2024

Định nghĩa thuế là gì? Cập nhật khái niệm và đặc trưng cơ bản mới nhất 2024

Định nghĩa thuế là gì? Thuế được xem là nguồn thu chính của chính phủ và được sử dụng để cung cấp các dịch vụ công cộng, được thu từ những cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã có đủ điều kiện để đóng thuế theo quy định. Cụ thể, thuế dùng để làm gì, có những hình thức nào? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

Xem thêm »

Hưu trí và tử tuất là gì? Điều kiện để hưởng chế độ cho người tham gia BHXH

Hưu trí và tử tuất là gì? Điều kiện để hưởng chế độ cho người tham gia BHXH

Hiểu rõ chế độ hưu trí và tử tuất là gì giúp người tham gia BHXH không bị thiệt thòi, đảm bảo quyền lợi của chính mình. Đây là 2 chế độ nằm trong BHXH mà người lao động được hưởng khi đã hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật hoặc chẳng may tử vong.

Xem thêm »

Bộ hồ sơ xin việc gồm những gì? Cập nhật mới nhất năm 2024

Bộ hồ sơ xin việc gồm những gì? Cập nhật mới nhất năm 2024

Khi đi xin việc làm, biết rõ 1 bộ hồ sơ xin việc gồm những gì là điều bắt buộc với các ứng viên. Ngoài chuẩn bị sơ yếu lý lịch, CV xin việc, ứng viên còn phải chuẩn bị thêm một số tài liệu quan trọng khác để nhân sự đánh giá chính xác hơn về mức độ phù hợp của ứng viên với vị trí cần tuyển dụng.

Xem thêm »

Quỹ đầu tư là gì? Tất tần tật những điều cần biết về quỹ đầu tư

Quỹ đầu tư là gì? Tất tần tật những điều cần biết về quỹ đầu tư

Hiểu được quỹ đầu tư là gì giúp các bạn lựa chọn phương hướng đầu tư hợp lý cho tài sản của mình. Quỹ đầu tư là sản phẩm hoặc dịch vụ được thành lập bởi các công ty quản lý quỹ. Mục tiêu là tạo ra lợi nhuận từ việc sở hữu và quản lý các tài sản này, sau đó chia sẻ lợi nhuận với các nhà đầu tư theo tỷ lệ được quy định trước.

Xem thêm »







[ad_2]

Source link

RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Most Popular

Recent Comments